KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ

KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ

Các trường hợp không được sử dụng lao động nữ

Căn cứ Điều 160 Bộ luật lao động và Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH, các trường hợp người sử dụng lao động không được không được sử dụng lao động nữ gồm:

  • Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
    • Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
    • Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
    • Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
    • Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
    • Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
    • Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa).
    • Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
    • Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
    • Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
    • Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
    • Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
    • Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).
    • Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
    • Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
    • Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
    • Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.
    • Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
    • Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.
    • Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
    • Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
    • Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
    • Cậy bẩy đá trên núi.
    • Lắp đặt giàn khoan trên biển.
    • Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
    • Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên, lò quy bilo (luyện gang), lò bằng (luyện thép), lò cao;
    • Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu);
    • Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế – xã hội, dịch vụ ăn ở);
    • Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực);
    • Các công việc phải mang vác trên 50kg;
    • Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
  • Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước.
  • Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.

以上是KNA提供给客户的信息,更多详情请联系KNA获取更具体的说明。

此致。

 

如果您需要更多信息了解我们公司可以协助您解决相关问题,请直接联系: 0903025736 – 0988 026 027 或填写下面的表格。

滚动到顶部