CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (PHẦN 1)

CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (PHẦN 1)

CÁC LOẠI CỔ PHẦN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (PHẦN 1)

Công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Vậy cổ phần bao gồm những loại nào và đặc điểm của các loại cổ phần ra sao? KNALaw sẽ phân tích trong loạt bài viết về các loại cổ phần của Công ty cổ phần.

Theo khoản 1, 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, thì cổ phần bao gồm 2 loại chính: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Trong cổ phần ưu đãi thì bao gồm các loại Cổ phần ưu đãi cổ tức; Cổ phần ưu đãi hoàn lại; Cổ phần ưu đãi biểu quyết; Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Trong phần đầu tiên, KNALaw sẽ đề cập đến loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, đó là Cổ phần phổ thông.

  1. CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

a. Khái niệm:

Không có khái niệm cụ thể Theo khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của một công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Là chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề rất quan trọng liên quan đến công ty cổ phần.

b. Đặc điểm:

Theo các Điều 114, 115, 120 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ phần phổ thông có những đặc điểm sau đây:

– Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

– Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

– Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

– Cổ phần phổ thông được phát hành rộng rãi ra công chúng. Nhà đầu tư có thể sở hữu cổ phần phổ thông trên thị trường sơ cấp (phát hành lần đầu) hoặc thị trường thứ cấp (mua bán trên thị trường chứng khoán hoặc chuyển nhượng, thừa kế,… ).

– Mức giá của cổ phần phổ thông được ấn định theo Luật chứng khoán (hiện nay là 10.000 đồng/cổ phần theo Điều 13 Luật Chứng khoản 2019) hoặc theo mức giá tại thị trường chứng khoán.

– Cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập thì:

– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

  • Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

c. Quyền lợi của cổ đông phổ thông

Theo các Điều 115, Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định một số quyền của cổ đông phổ thông như sau:

– Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

– Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

– Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

– Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;

– Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Lưu ý: Trên đây là các quyền chung của cổ đông phổ thông. Ngoài ra, phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông mà cổ đông/nhóm cổ đông sẽ có thêm một số quyền khác theo quy định.

Trên đây là các thông tin KNA cung cấp cho Quý khách hàng, để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ KNA để được hướng dẫn cụ thể hơn.

Nếu bạn cần thêm thông tin để biết công ty chúng tôi có thể hỗ trợ bạn về những vấn đề liên quan, xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến số: 0903025736 – 0988 026 027 hoặc điền vào form dưới đây.

Scroll to Top